Thông tin mô tả
Hàm lượng: 650mg Paracetamol. Công dụng: Giảm đau, hạ sốt nhanh Ưu điểm: - Thơm mùi dâu, không gây buồn ngũ. - Hàm lượng phù hợp với người lớn (trọng lượng cơ thể ≥ 45 kg) CÔNG THỨC: Paracetamol ..........................................650 mg. Tá dược vừa đủ .......................................1 viên. (Lactose, tinh bột mì, sodium starch glycolate, PVP, natri benzoat, bột talc, magnesi stearat, bột hương dâu). DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén. QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 5 viên nén. TÍNH CHẤT: Hapacol với hoạt chất chính paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ở liều điều trị hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol không gây các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch, hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu như aspirin hay các thuốc salicylat khác. Nên paracetamol được dùng điều trị thay thế trong những trường hợp không dung nạp aspirin, tuy nhiên paracetamol không có tác động kháng viêm như aspirin. Sau khi uống, Hapacol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa. CHỈ ĐỊNH: Điều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh,… - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,… - Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng, cắt amiđan. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. THẬN TRỌNG: Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. TƯƠNG TÁC THUỐC: Dùng chung thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. CÁCH DÙNG: cách mỗi 5 - 6 giờ uống một lần. Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần, không uống quá 6 viên/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Lưu ý: * Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải ít nhất 5 giờ. * Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi: - Có triệu chứng mới xuất hiện. - Sốt cao (39,5OC) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. - Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. TIÊU CHUẨN: TC DĐVN III, 2002.